?? xu?t 18 ?ng d?ng b?n c tr ch?i

Bệnh viện Đa khoa huyện Quảng Ninh

//chywh.com


Phác đ?chẩn đoán, điều tr?và d?phòng sốc phản v?của Bệnh viện Bạch Mai

Phác đ?chẩn đoán, điều tr?và d?phòng sốc phản v?của Bệnh viện Bạch Mai
Sốc phản v?là một phản ứng d?ứng tức thì nguy hiểm nhất có th?dẫn đến t?vong đột ngột trong vòng một vài phút, sau khi tiếp xúc với d?nguyên.
Sốc phản v?là một phản ứng d?ứng tức thì nguy hiểm nhất có th?dẫn đến t?vong đột ngột trong vòng một vài phút, sau khi tiếp xúc với d?nguyên. Nó tác động xấu cùng một lúc đến hầu hết h?thống cơ quan người bệnh,d?giải phóng ?ạt các hóa chất trung gian t?các t?bào mast, basophil?/span>


Có rất nhiều nguyên nhân có th?gây sốc phản v?(thuốc, thức ăn, hóa chất, nọc côn trùng ? thuốc là nguyên nhân rất thường gặp. Tất c?các loại thuốc đều có th?gây sốc phản v? hgay gặp nhất là thuốc kháng sinh h?β lactam, chống viêm giảm đau, giãn cơ, chống co giật, cản quang, gây tê, gây mê?br />T?l?mắc sốc phản v?châu Âu là 4-5 trường hợp/10.000 dân,?M?những năm gần đây là 58,9 trường hợp/100.000 dân. ?Việt Nam tuy chưa có thống kê song sốc phản v?do thuốc vẫn xảy ra thường xuyên, gặp ?mọi nơi, các bệnh viện và cơ s?y t?.. nhiều trường hợp đã t?vong.
Thuốc điều tr?sốc phản v?ch?yếu là adrenalin. Tiên lượng ph?thuộc rất nhiều vào việc s?dụng sớm và đ?liều adrenalin cho người bệnh
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán sốc phản v?khi có 1 trong 3 tiêu chuẩn sau:
1. Xuất hiện đột ngột (trong vài phút đến vài gi? các triệu chứng ?da, niêm mạc (ban đ? ngứa, phù môi - lưỡi - vùng hầu họng) và có ít nhất 1 trong 2 triệu chứng sau:
a) Triệu chứng hô hấp (khó th? khò khè, ho, giảm oxy máu)
b) Tụt HA hoặc các hậu qu?của tụt HA: ngất, đái ỉa không t?ch?

Hoặc 2. Xuất hiện đột ngột (vài phút ?vài gi? 2 trong 4 triệu chứng sau đây khi người bệnh tiếp xúc với d?nguyên hoặc các yếu t?gây phản v?khác:
a) Các triệu chứng ?da, niêm mạc
b) Các triệu trứng hô hâp
c) Tụt HA hoặc các hậu qu?của tụt HA.
d) Các triệu chứng tiêu hóa liên tục (nôn, đau bụng)
Hoặc 3: Tụt huyết áp xuất hiện vài phút đến vài gi?sau khi tiếp xúc với 1 d?nguyên mà người bệnh đã từng b?d?ứng.
a.Tr?em: giảm ít nhất 30% HA tâm thu hoặc tụt HA tâm thu so với tuổi.
b. Người lớn: HA tâm thu < 90mmHg hoặc giảm 30% giá tr?HA tâm thu.
X?TRÍ CẤP CỨU SỐC PHẢN V?/strong>
Nguyên tắc: khẩn cấp, tại ch? dùng ngay Adrenalin
A. X?trí cấp cứu: đồng thời, linh hoạt
1. Ngừng ngay tiếp xúc với d?nguyên: theo mọi đường vào cơ th?
2. Dùng ngay adrenalin: adrenalin là thuốc quan trọng nhất không có chống ch?định tuyệt đối trong cấp cứu sốc phản v?
- Adrenalin tiêm bắp ngay: liều khởi đầu, dung dịch adrenalin 1/1.000 tiêm bắp ?mặt trước bên đùi 0,5 ?½ ống 1mg/1ml ?người lớn. ?tr?em liều dùng 0,01 ml/kg, tối đa không quá 0,3 ống tiêm bắp/lần: tr?t?6-12 tuổi. Tr?dưới 6 tuổi: 0,15ml/lần. Tiêm nhắc lại sau mỗi 5-15 phút/lần (có th?sớm hơn 5 phút nếu cần), cho đến khi huyết áp tr?lại bình thường (Huyết áp tâm thu > 90mmHg ?tr?em lớn hơn 12 tuổi và người lớn; > 70mmHg + (2 x tuổi) ?trểm 1-12 tuổi; > 70mmHg ?tr?em 1-12 tháng tuổi)
- Adrenalin truyền tĩnh mạch, nếu tình trạng huyết động vẫn không cải thiện su 3 lần tiêm bắp adrenalin (có th?sau liều tiêm bắp adrenalin th?hai). Truyền adrenalin tĩnh mạch, liều khởi đầu: 0,1 µ/kg/phút (khoảng 0,3mg/gi??người lớn), điều chỉnh tốc đ?truyền theo huyết áp, nhịp tim và SpO2 đến liều tối đa 2-4mg/gi?cho người lớn.
+ Nếu không có máy truyền dịch thì dùng adrenalin như sau: Adrenalin (1mg/ml) 2 ống + 500ml dd glucose 5% (dung dịch adrenalin 4 µg/ml). Tốc đ?truyền với liều adrenalin 0,11 µ/kg/phút theo hướng dẫn sau:

Cân nặng (kg) Tốc đ?truyền Cân nặng
(kg)
Tốc đ?truyền
  ml/giờ giọt/phút   ml/giờ giọt/phút
6 9 3 40 60 20
10 15 5 50 75 25
20 30 10 60 90 30
30 45 15 70 105 45
 
+ Nếu không đặt được truyền adrenalin tĩnh mạch có th?dùng dung dịch adrenalin 1/10.000 (pha loãng 1/10) tiêm qua ống nội khí quản hoặc tiêm qua màng nhẫn giáp với liều 0,1ml/kg/lần, tối đa 5ml ?người lớn và 3ml ?tr?em.
3. Đảm bảo tuần hoàn, hô hấp
- Ép tim ngoài lồng ngực, bó bóng Ambucos oxy nếu ngừng tuần hoàn.
- M?khí quản ngay nếu có phù n?thanh môn (da xanh tím, th?rít).
4. Đặt người bệnh nằm ngửa, đầu thấp, chân cao.
5. Th?oxy 6-8 lít/ phút cho người lớn, 1-5 lít/phút cho tr?em.
6. Thiết lập ngay đường truyền tĩnh mạch riêng: dung dịch truyền tốt nhất trong cấp cứu sốc phản v?là dung dịch Natriclorua 0,9%, truyền 1-2 lít ?người lớn, 500ml ?tr?em trong 1 gi?đầu.
7. Gọi h?tr?hoặc hội chẩn Khoa Cấp cứu, Hồi sức tích cực (nếu cần).
8. Các thuốc khác
-Dimedrol 10mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 2 ống ?người lớn, 1 ống ?tr?em, có th?tiêm nhắc lại mỗi 4-6 gi? Cách dùng khác (theo tuổi):
+ Người lớn: Dimedrol 10mg x 2 ống
+6 tuổi ?12 tuổi: Dimedrol 10mg x 01 ống
+ Tr?em < 6 tuổi: Dimedrol 10mg x ½ ống
-So lu ?Medrol (Methylrednisolon) l?40 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 2 l??người lớn, 1 l??tr?em, có th?tiêm nhắc lại mỗi 4-6 gi? Cách dùng khác (theo tuổi)
+ Người lớn và tr?trên 12 tuổi: 2 ống 40mg
+Tr?em 6 tuổi ?12 tuổi: 01 ống (40mg)
+Tr?em 6 tháng ?6 tuổi: ½ ống (20mg)
+ Tr?em dưới 6 tháng tuổi: ¼ ống (10mg)
Chú ý:
- Điều dưỡng có th?s?dụng adrenalin tiêm bắp theo phác đ?khi bác sĩ không có mặt.
- Tùy theo điều kiện và chuyên khoa mà s?dụng các thuốc và phương tiện cấp cứu h?tr?khác.
B. Theo dõi điều tr?/strong>
- Trong giai đoạn sốc: liên tục theo dõi mạch, huyết áp, nhịp th? SpO2, tri giác và th?tích nước tiểu cho đến khi ổn định.
- Người bệnh sốc phản v?cần được theo dõi ?bệnh viện đến 72 gi?sau khi huyết động ổn định.
D?PHÒNG SỐC PHẢN V?/strong>
1. Hộp thuốc chống sốc phản v?phải đảm bảo có sẵn tại các phòng khác, buồng điều tr? xe tiêm và mọi nơi có dùng thuốc.
2. Thầy thuốc, y tá (điều dưỡng), n?h?sinh cần nắm vững kiến thức và thực hành cấp cứu sốc phản v?theo phác đ?
3. Phải khai thác k?tiền s?d?ứng thuốc và tiền s?d?ứng của người bệnh trước khi kê đơn hoặc dùng thuốc(ghi vào bệnh án hoặc s?khám bệnh).
4. Ch?định đường dùng thuốc phù hợp nhất, ch?dùng đường tiêm khi không có thuốc hoặc người bệnh không th?dùng thuốc đường khác.
5. Trường hợp đặc biệt cần dùng lại các thuốc đã gây d?ứng,vì là thuốc đặc hiệu không có thuốc thay th?thì cần hội chẩn chuyên khoa D?ứng đ?đánh giá tình trạng d?ứng hoặc giảm mẫn cảm nhanh
6. Thầy thuốc phải cấp cho người bệnh th?theo dõi khi đã xác định được thuốc hay d?nguyên gây d?ứng, nhắc nh?người bệnh mang theo th?này mỗi khi đi khám, chữa bệnh.
7. Cần tiến hành test da trước khi tiêm thuốc, vaccin nếu người bệnh có tiền s?d?ứng thuốc, cơ địa d?ứng, nguy cơ mẫn cảm chéo?việc th?test da phải theo đúng quy định k?thuật, phải có sẵn các phương tiện cấp cứu sốc phản v? Nếu kết qu?test da (lẩy da hoặc trong da) dương tính thì lựa chọn thuốc thay th?
8. Người bệnh có tiền s?sốc phản v?cần được trang b?kiến thức d?phòng sốc phản v?và cách s?dụng bơm tiêm adrenalin t?động định liều nếu có.
9. Đối với thuốc cản quang có th?điều tr?dựn phòng bằng gluccorticoid và kháng histamin.
10. Liệu pháp miễn dịch là biện pháp hiệu qu?trong d?phòng sốc phản v?do d?ứng côn trùng và nọc độc. 

Tác gi?bài viết: Trung tâm Miễn dịch D?ứng Lâm sàng - Bệnh viện Bạch Mai

Nguồn tin: Tổ thông tin Khoa Dược

Bạn đã không s?dụng Site, Bấm vào đây đ?duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian ch? 60 giây